Bất kỳ ai khi làm ngành xuất nhập khẩu và logistics thời gian đầu đều cảm thấy hoang mang do trong ngành có quá nhiều chi phí. Đặc biệt các phí đều có tính chuyên biệt mang tính thuật ngữ trong ngành. Và vì vậy, để hiểu được nó cần có kiến thức cơ bản liên quan, bài viết dưới đây chia sẻ một phần về danh mục phí liên quan đến xuất nhập khẩu và logistics để các bạn tham khảo.
Tham khảo thêm bài viết https://itrain.edu.vn/mot-so-thuat-ngu-co-ban-trong-cac-bao-gia-dich-vu-cua-hang-tau-va-dai-ly-van-chuyen.html
Phụ phí liên quan vận chuyển đường biển
- Phụ phí tính vào cước vận chuyển
+ Phụ phí tăng giá chung (GRI – General Rate Increase)
+ Phụ phí nhiên liệu khẩn cấp (EBS – Emergency Bunker Surcharge)
+ Phụ phí cao điểm mùa vụ (PSS – Peak Season Surcharge)
+ Phụ phí tắc nghẽn tại cảng (PCS – Port Congestion Surcharge)
+ Phụ phí phụ trội hàng nhập (CIC – Container Imbalance Charge)
+ Phụ phí nhiên liệu (BAF – Bunker Adjustment Factor)
+ Phụ phí biến động tỷ giá (CAF – Currency Adjustment Factor)
+ Phụ phí giao hàng tại cảng ở Mỹ (DDC – Destination Delivery Charge)
+ Phụ phí qua kênh đào Panama (PCS – Panama Canal Surcharge)
+ Phụ phí qua kênh đào Suez (SCS – Suez Canal Surcharge)
- Phí địa phương (Local charge)
+ Phí chứng từ (Documentation)
+ Phí lệnh giao hàng (D.O – Delivery Order)
+ Phí xếp dỡ tại cảng (THC – Terminal Handling Charge)
+ Phí niêm phong chì (Seal)
+ Phí vệ sinh container (Cleaning)
+ Phí khai thác hàng lẻ (CFS – Container Freight Station)
+ Phí kê khai hàng vào Châu Âu (ENS – Entry Summary Declaration)
+ Phí truyền dữ liệu hải quan vào một số QG như US, CANADA, CHINA… (AMS – Automatic Manifest System)
+ Phí khai báo an ninh hàng vào Mỹ (ISF – Importer Security Filling)
+ Phí truyền dữ liệu hải quan vào Nhật Bản (AFR – Advance Filling Rules)
+ Phí truyền dữ liệu hải quan vào Trung Quốc (AFS – Advance Filling Surcharge)
+ Phụ phí giảm thải lưu huỳnh (LSS – Low Sulphur Surcharge)
+ Phụ phí sửa vận đơn (Amendment fee)
Phụ phí liên quan đến vận chuyển đường hàng không
- Phụ phí tính vào cước vận chuyển
+ Phí nhiên liệu (FSC – Fuel Surcharge)
+ Phí an ninh (SSC – Security Surcharge)
- Phí địa phương (Local charge)
+ Phí phát hành vận đơn (AWB – Air Way Bill)
+ Phí xếp dỡ tại sân bay (Facility (THC) – Terminal Handling Charge)
+ Phí soi chiếu an ninh tại sân bay (X-ray - Screening)
+ Phí bốc xếp (Loading fee)
+ Phí lưu kho (Storage fee)
Các phí dịch vụ khác
- Phí mở hải quan xuất nhập khẩu (Customs clearance fee)
- Phí vận chuyển nội địa (Trucking fee)
- Phí xin giấy phép xuất nhập khẩu (Export license fee)
- Phí xin cấp chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin fee)
- Phí kiểm nghiệm (Quality test fee)
- Phí khử trùng (Fumigation fee)
- Phí kiểm dịch (Phytosanitary fee)
- Phí mua bảo hiểm (Insurrance fee
Để hiểu rõ hơn và tiếp cận nhiều hơn tới các thuật ngữ thì các bạn có thể tham khảo khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu thực tế tại Trung tâm đào tạo xuất nhập khẩu và logistics ITRAIN. Tại đây, các bạn có cơ hội được tiếp cận và giải thích gần 1000 thuật ngữ cơ bản liên quan đến ngành này. Bài viết mang tính chia sẻ và hi vọng giúp ích cho các bạn một phần kiến thức trước khi bước vào ngành Xuất nhập khẩu và Logistics hiện nay.