Đã có rất nhiều câu chuyện dở khóc dở cười khi nhập khẩu hàng hóa chất, và trở thành bài học đắt giá cho nhiều doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng này. Bởi đặc tính hóa chất là mặt hàng nguy hiểm, cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi xuất nhập khẩu. Ở bài viết này Itrain sẽ giúp bạn hiểu rõ về bảng chỉ dẫn MSDS chuyên dùng cho hàng hóa chất, để doanh nghiệp căn cứ vào đó và có kế hoạch xuất nhập khẩu hàng phù hợp. Bài viết sẽ đi vào nội dung chi tiết về MSDS? Vai trò của tờ khai MSDS khi xuất nhập khẩu hóa chất,…
1.MSDS là gì?
MSDS được viết tắt của từ material safety data sheet là bảng chỉ dẫn an toàn hoá chất. MSDS là văn bản chỉ ra những thông tin có liên quan đến các thuộc tính của hoá chất đó và sẽ được đi liền với sản phẩm.
MSDS ra đời nhằm mục đích thông tin cho những người tiếp xúc hay làm việc với hoá chất đó, khi đó sẽ thực hiện các trình tự một cách an toàn và xử lý cần thiết nếu như hoá chất đó gặp xự cố.
2.Vai trò của tờ khai MSDS là gì?
MSDS chính là nguồn thông tin đáng tin cây giúp đưa ra các phương pháp và cách thức vận chuyển hàng hoá phù hợp nhất, nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình bốc xếp cũng như biết cách xử lý nếu như có sự cố xảy ra với kiện hàng này.
MSDS là cơ sở để các tổ chức sử dụng xây dựng môi trường làm việc với hoá chất được an toàn nhất.
Cung cấp các thông tin sơ cứu và nhận biết được các triệu chứng khi chúng phơi nhiễm với hoá chất, kèm theo đó là các cách xử lý trong tình huống cụ thể.
3.Các hàng cần phải có bảng chỉ dẫn an toàn MSDS
Những mặt hàng có thể gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như cháy nổ, hóa chất dễ ăn mòn, hàng hóa có mùi…
Thực phẩm chức năng, mỹ phẩm... dang bột, dạng lỏng cần có MSDS, tên sản phẩm cụ thể, nhà sản xuất. Những mặt hàng này khi chuyển qua đường hàng không đi Quốc tế, an ninh hàng không tại sân bay yêu cầu bảng chỉ dẫn an toàn MSDS để kiểm tra các thành phần trong bảng chỉ dẫn có thực sự an toàn với người tiêu dùng khi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp hay không.
Bia, rượu cần kiểm tra nồng độ cồn, các sản phẩm có độ cồn dưới 5% có thể xuất được không cần MSDS, các sản phẩm trên 5% độ cồn cần có MSDS và công văn cam kết đi kèm.
4.MSDS do ai cấp?
MSDS sẽ do shipper (người gửi có thể là công ty sản xuất, nhà phân phối – công ty thương mại, cá nhân…) cung cấp để khai báo. Một MSDS hoàn chỉnh yêu cầu chính xác từ thông tin sản phẩm, tên gọi cho đến các thành phần, độ sôi, nhiệt độ cháy nổ và hình thức được phép vận chuyển (qua đường hàng không hoặc đường biển).
Một MSDS cần có mộc tròn của công ty sản xuất hoặc công ty phân phối sản phẩm, hoặc người gửi có vai trò pháp lý. Đó là lý do vì sao một MSDS giả (thông tin trên MSDS không trùng khớp với thông tin in trên sản phẩm) sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp Luật. Lô hàng kèm theo MSDS sẽ gửi từ các đơn vị đại lý vận chuyển, sau đó chuyển qua DHL, FedEx, TNT, UPS, tiếp theo Hải quan An ninh hàng không sẽ có trách nhiệm kiểm tra thực tế MSDS và hàng hoá. Nếu sai phạm, người gửi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm: Lô hàng sẽ bị tạm giữ, yêu cầu lập biên bản, đóng phạt sau đó hàng hoá có thể được trả về hoặc có thể bị huỷ.
5.Thành phần bảng MSDS
Một bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất (MSDS) phải bao gồm ít nhất là các mục sau:
Tên gọi thương phẩm, tên gọi hóa học và các tên gọi khác cũng như các số đăng ký CAS, RTECS v.v.
Các thuộc tính lý học của hóa chất như biểu hiện bề ngoài, màu sắc, mùi vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi hữu cơ v.v
Thành phần hóa học, họ hóa chất, công thức và các phản ứng hóa học với các hóa chất khác như axít, chất ôxi hóa.
Độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp tính và kinh niên.
Các nguy hiểm chính về cháy nổ, tác động xấu lên sức khỏe người lao động và nguy hiểm về phản ứng, ví dụ theo thang đánh giá NFPA từ 0 tới 4.
Thiết bị bảo hộ lao động cần sử dụng khi làm việc với hóa chất.
Quy trình thao tác khi làm việc với hóa chất.
Trợ giúp y tế khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai nạn trong khi sử dụng hóa chất.
Các điều kiện tiêu chuẩn để lưu giữ, bảo quản hóa chất trong kho (nhiệt độ, độ ẩm, độ thoáng khí, các hóa chất không tương thích v.v) cũng như các điều kiện cần tuân thủ khi tiếp xúc với hóa chất.
Phương pháp xử lý phế thải có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa chất ra ngoài môi trường.
Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn trong phòng cháy-chữa cháy.
Các tác động xấu lên thủy sinh vật và môi trường.
Khả năng và hệ số tích lũy sinh học (BCF).
Các quy định về đóng gói, tem mác và vận chuyển.
Nguồn : Sưu tầm và biên soạn
Để tìm hiểu thêm về các nghiệp vụ XNK khác , các bạn có thể đăng ký khóa học " Itrain - Train to success" khóa học đào tạo XNK số 1 Việt Nam do các giảng viên là chuyên gia XNK lâu năm trong nghề .
>>> Bài viết liên quan :
https://itrain.edu.vn/thanh-toan-quoc-te.html
https://itrain.edu.vn/hop-dong-xnk.html